Trang

Thứ Ba, 7 tháng 5, 2024

KIỂM NGHIỆM BIA, RƯỢU, ĐỒ UỐNG CÓ CỒN – VIETCERT

 KIỂM NGHIỆM BIA, RƯỢU, ĐỒ UỐNG CÓ CỒN – VIETCERT

Các loại hàng hóa liên quan đến sức khỏe người tiêu dùng đều phải trải qua quá trình kiểm nghiệm để đảm bảo chất lượng.

Sản phẩm đồ uống có cồn ra thị trường phải đáp ứng các quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP về thực hiện kiểm nghiệm đồ uống có cồn. Theo đó, sản phẩm rượu, bia và những loại đồ uống có cồn khác cần phải đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các loại đồ uống có cồn theo QCVN 6 – 3:2010/BYT trước khi muốn lưu hành trên thị trường. Vậy các chỉ tiêu kiểm nghiệm quan trọng cần đáp ứng ra sao? Hãy để VIETCERT làm rõ ngay sau đây:

I. ĐỒ UỐNG CÓ CỒN LÀ GÌ:

Đồ  uống chứa cồn là những sản phẩm có chứa ethanol từ quá trình lên men hoặc được cho vào từ cồn thực phẩm bao gồm bia, rượu, nước giải khát có chứa ethanol từ sản phẩm có độ rượu thấp coktail, cider cho đến trung bình như vang và độ rượu cao như rượu trắng, wishky...


II. KIỂM NGHIỆM RƯỢU, BIA, ĐỒ UỐNG CÓ CỒN LÀ GÌ?

-Là quá trình tiến hành một hoặc một loạt các hành động phân tích đánh giá chất lượng của các loại rượu có đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng đặt ra hay không.

Trong đó, các yếu tố như thành phần, hàm lượng cồn, chỉ tiêu vệ sinh an toàn của rượu sẽ phải được xác định, chẩn đoán để đánh giá độ an oàn khi sử dụng.

-Nhà nước thiết lập những tiêu chuẩn kiểm nghiệm để làm thước đo đánh giá và đưa ra kết luận cho phép sản phẩm lưu hành trên thị trường hay không.

III. TẠI SAO PHẢI KIỂM NGHIỆM RƯỢU, BIA, ĐỒ UỐNG CÓ CỒN?

Kiểm nghiệm là một phần quan trong không thể thiếu của hệ thống quản lý chất lượng thực phẩm tại Việt Nam và trên toàn thế giới. Và để kiểm soát chất lượng cũng như đảm bảo tính an toàn khi sử dụng,  việc kiểm nghiệm rượu, bia, đồ uống có cồn phải được tiến hành kiểm nghiệm theo đúng quy định Pháp luật hiện hành.

Thông qua quy trình này, có thể phát hiện các loại hợp chất và tạp chất có thể gây hại cho sức khỏe con người, ngăn chặn các tình huống rủi ro phát sinh khi đưa vào sử dụng.

Đối với các cơ sở kinh doanh, sản xuất: Các loại đồ uống có cồn như rượu, bia… ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của con người do đó được Nhà nước hạn chế sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, nếu muốn đưa các sản phẩm này ra thị trường, các cơ sở kinh doanh phải tiến hành kiểm nghiệm đồ uống có cồn để xác định hàm lượng các chất có trong sản phẩm. Đây là yêu cầu bắt buộc và cần thiết nếu các cơ sở kinh doanh muốn bắt đầu kinh doanh và duy trì hoạt động.

Đối với người tiêu dùng: Trong quá trình sản xuất và chưng cất bia rượu… một số tạp chất gây hại tới sức khỏe con người có thể được sinh ra. Những chất này nếu hấp thu nhiều và trong thời gian dài sẽ gây tổn hại đến dạ dày, gan và não thậm chí là gây tử vong. Do đó, cần tiến hành kiểm nghiện đồ uống có cồn để đảm bảo chất lượng và sự an toàn của sản phẩm rượu, bia và các đồ uống có cồn từ đó bảo vệ sức khỏe của chính mình và những người xung quanh.

IV. CÁC QUY ĐỊNH VỀ KIỂM NGHIỆM ĐỒ UỐNG CÓ CỒN

Nhằm kiểm soát chất lượng và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, Bộ Y tế đã ban hành Nghị định 15/2018/NĐ-CP về kiểm nghiệm đồ uống có cồn. Theo đó, các sản phẩm rượu, bia và đồ uống có cồn khác phải đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với đồ uống có cồn theo QCVN 6-3:2010/BYT trước khi lưu hành trên thị trường.

Các chỉ tiêu kiểm nghiệm đồ uống có cồn

Kiểm nghiệm đồ uống có cồn sẽ được thực hiện đối với các chỉ tiêu về cảm quan, chỉ tiêu hóa lý, chỉ tiêu vi sinh, hàm lượng các loại kim loại nặng và một số chỉ tiêu khác. Theo đó:

- Cảm quan: trạng thái, mùi vị, màu sắc, …

- Kim loại nặng: Arsen (As), Chì (Pb), Cadimi (Cd), …

- Chất lượng rượu: Methanol, aldehyt, rượu bậc cao, Ester, Fufurol...

- Vi sinh: (độ cồn thấp): Tổng vi khuẩn hiếu khí, Escherichia coli, Clostridium perfringens, Tổng bào tử nấm men, nấm mốc

- Chỉ tiêu lý hóa: Hàm lượng methanol, Ethanol, este, Aldehyde

Ngoài các chỉ tiêu chính ở trên, khách hàng có thể kiểm nghiệm theo một số chỉ tiêu khác như: Hàm lượng hóa chất không mong muốn: dư lượng thuốc thú y, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và các hợp chất khác…

Hy vọng với chia sẻ trên đây, bạn đọc sẽ hiểu hơn về các tiêu chuẩn kiểm nghiệm rượu bia, đồ uống có cồn quan trọng cần thực hiện để có thể đảm bảo an toàn và đáp ứng chất lượng theo quy định pháp luật.

Với mong muốn hỗ trợ doanh nghiệp nhanh chóng có được phiếu kiểm nghiệm hợp lệ, Vietcert đã triển khai dịch vụ xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm với mục đích: Kiểm soát chất lượng, công bố sản phẩm, kiểm nghiệm định kỳ, …

Hãy liên hệ ngay với VIETCERT để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất, phục vụ 24/24.

Hotline 0905 527 089 

Fanpage: Vietcert Centre 

Website www.vietcert.org

Thứ Hai, 6 tháng 5, 2024

KIỂM NGHIỆM VÀ TỰ CÔNG BỐ SẢN PHẨM BIA – VIETCERT

 KIỂM NGHIỆM VÀ TỰ CÔNG BỐ SẢN PHẨM BIA – VIETCERT

Hiện nay quy định về làm thủ tục tự công bố sản phẩm bia được các cá nhân, tổ chức ngày càng quan tâm do Việt Nam là quốc gia có lượng tiêu thụ rượu bia tăng nhanh nhất thế giới, gấp 16 lần so với Mỹ. Hoạt động tự công bố sản phẩm là quy định bắt buộc nếu các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp, tổ chức muốn đưa sản phẩm ra lưu thông thị trường để các cơ quan chức năng có thể quản lý, kiểm soát chất lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng. Trong bài viết dưới đây, VIETCERT sẽ hướng dẫn về hồ sơ, quy trình công bố tiêu chuẩn chất lượng bia.


I.CĂN CỨ PHÁP LÝ

-Luật An toàn thực phẩm năm 2010, sửa đổi bổ sung năm 2018.

-Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 155/2018/NĐ-CP và Nghị định Nghị định 85/2019/NĐ-CP.

-Thông tư số 43/2018/TT-BCT quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công thương, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 13/2020/TT-BCT.

II. LÝ DO PHẢI THỰC HIỆN KIỂM NGHIỆM VÀ TỰ CÔNG BỐ SẢN PHẨM

- Tuân thủ quy định của nhà nước về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Căn cứ theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về việc thi hành một số điều luật An toàn thực phẩm về tự công bố sản phẩm thì các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố tất cả các sản phẩm của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đây là quy định bắt buộc nếu các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp, tổ chức muốn đưa sản phẩm ra lưu thông thị trường. Qua đó các cơ quan chức năng có thẩm quyền có thể biết được chất lượng sản phẩm và quản lý được việc sản phẩm đưa ra thị trường đảm bảo chất lượng.

-Khẳng định chất lượng sản phẩm với người tiêu thụ qua đó giúp người tiêu thụ an tâm khi mua sản phẩm và tăng ưu thế so với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh khác cùng lĩnh vực nhưng không có bản công bố.

– Giúp doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ sản phẩm qua các chỉ tiêu chất lượng và một số chỉ tiêu khác tùy thuộc vào từng sản phẩm của mỗi tổ chức.

-Giúp khách hàng dễ dàng nhận biết được nguồn gốc cũng như chất lượng sản phẩm trong quá trình lựa chọn sử dụng; đảm bảo độ tin cậy cho khách hàng.

III. CHỈ TIÊU KIỂM NGHIỆM BIA

Đối với bia sản xuất trong nước hay nhập khẩu, tùy thuộc vào thành phần sản xuất và mục đích kiểm nghiệm mà doanh nghiệp sẽ lên chỉ tiêu sao cho phù hợp và tối ưu nhất.

Kiểm nghiệm bia sẽ được thực hiện đối với các chỉ tiêu về cảm quan, chỉ tiêu hóa lý, chỉ tiêu vi sinh, hàm lượng các loại kim loại nặng và một số chỉ tiêu khác. Theo đó:

Chỉ tiêu cảm quan: Trang thái, mùi vị, màu sắc,…

Chỉ tiêu hóa lý: Hàm lượng methanol trong 1l ethanal 1000, Hàm lượng Aldehyde trong 1l rượu 10000, Hàm lượng Ethanol ở 200C ,Hàm lượng este,…

Chỉ tiêu vi sinh: Tổng số vi sinh vật hiếu khí, Escherichia coli, Clostridium perfringens, Tổng số bào tử nấm mốc– men,…

Chỉ tiêu kim loại: Pb (Chì), Đồng (Cu), Asen, Kẽm (Zn), …/

Tùy thuộc vào mục đích kiểm nghiệm và yêu cầu của quy định hiện hành mà doanh nghiệp nên thêm hoặc bớt chỉ tiêu để đảm bảo tuân thủ đúng quy định mà Bộ Y Tế đưa ra.

IV. THỦ TỤC CÔNG BỐ BIA SẢN XUẤT TRONG NƯỚC VÀ NHẬP KHẨU

Căn cứ nghị định 15/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết về việc thi hành một số điều luật An toàn thực phẩm, trình tự thực hiện tự công bố bia sản xuất trong nước và nhập khẩu được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1 – Kiểm nghiệm chất lượng bia

Việc kiểm nghiệm sản phẩm bia bao gồm:

-Doanh nghiệp chuẩn bị mẫu sản phẩm bia để tiến hành thử nghiệm;

-Lên chỉ tiêu thử nghiệm căn cứ vào quy chuẩn của sản phẩm theo quy định pháp luật;

-Mang mẫu sản phẩm đến phòng thử nghiệm được chỉ định để tiến hành thử nghiệm;

Bước 2 – Xây dựng hồ sơ tự công bố bia

Căn cứ Nghị Định 15/2018/ NĐ- CP bộ hồ sơ tự công bố bia bao gồm:

-Bản đăng ký tự công bố bia (theo mẫu quy định)

-Bản kê khai chi tiết thông tin sản phẩm

-Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại nơi sản xuất; hoặc chứng nhận ISO.

-Giấy phép đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm

-Phiếu kết quả kiểm nghiệm bia thủ công tại cơ quan được Bộ Y Tế được chỉ định/công nhận, còn thời hạn trong 12 tháng

-Mẫu nhãn sản phẩm

Riêng đối với bia nhập khẩu, doanh nghiệp cần bổ sung thêm CFS – chứng nhận lưu hành tự do của sản phẩm

Lưu ý: Tất cả các tài liệu trong hồ sơ đăng ký công bố chất lượng bia phải được thể hiện bằng tiếng việt. Trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng; Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm công bố.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký tự công bố bia

Sau khi có kết quả kiểm nghiệm, doanh nghiệp đăng ký tự công bố chất lượng sản phẩm tại Ban quản lý an toàn thực phẩm, nếu cơ sở có địa điểm trụ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh; nếu cơ sở ở tỉnh thành khác thì đăng ký tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.

Trên đây là những thông tin về thủ tục tự công bố chất lượng bia. Nếu Quý doanh nghiệp cần thực hiện công bố chất lượng sản phẩm nhưng gặp khó khăn trong vấn đề xây dựng hồ sơ hoặc không có thời gian để giải quyết vấn đề trên hãy liên hệ ngay đến VIETCERT qua Hotline/zalo: 0905 527 089 để được cung cấp thông tin chính xác nhất.

Thứ Ba, 12 tháng 3, 2024

GIÁM ĐỊNH GIÁ TRỊ, TÌNH TRẠNG DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT QUẶNG - VIETCERT

 

GIÁM ĐỊNH GIÁ TRỊ, TÌNH TRẠNG DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT QUẶNG - VIETCERT

1.Tìm hiểu sơ lược về khái niệm giám định giá trị, tình trạng dây chuyền sản xuất quặng

Tình trạng dây chuyền sản xuất quặng đang tạo cơn sốt xuất khẩu trong những năm gần đây. Đây là một quy trình công nghiệp quan trọng trong ngành sản xuất, khai thác quặng. Quy trình này bao gồm các bước từ khai thác quặng đến sản xuất thành phẩm.

Đầu tiên, quá trình khai thác quặng được tiến hành để lấy quặng từ mỏ. Sản phẩm sau đó được vận chuyển và chế biến để tạo ra nguyên liệu.

Sau khi có nguyên liệu, quy trình sản xuất sắt tiếp tục với bước nấu chảy. Nguyên liệu được nung nóng tại nhiệt độ cao trong lò nung để hòa tan và tách ra khỏi các tạp chất khác.

Tiếp theo sẽ được chuyển vào lò luyện để loại bỏ các tạp chất còn lại và điều chỉnh thành phần hóa học của nó. Quá trình luyện sắt giúp cải thiện chất lượng và đảm bảo sự đồng nhất của sản phẩm

Theo một số thống kê, trên các trang web xúc tiến thương mại, mỗi ngày có hàng trăm đối tác nước ngoài quan tâm đến trình trạng sản xuất, khai thác quặng tại Việt Nam. Nhu cầu tăng cao đã mở ra hàng ngàn cơ hội cho các doanh nghiệp, đơn vị xuất khẩu quặng tại Việt Nam.

Do đó, thủ tục giám định giá trị, tình trạng dây chuyền sản xuất quặng hiện nay được quan tâm rất lớn. Để đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển hàng hóa, hãng tàu bắt buộc DN phải thực hiện giám định giá trị, tình trạng dây chuyền sản xuất quặng. Trong bài viết dưới đây, Trung tâm Vietcert sẽ cung cấp tới doanh nghiệp chi tiết nhất về giám định giá trị, tình trạng dây chuyền sản xuất quặng.


2. Quy trình giám định dây chuyển sản xuất quặng

Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ giám định cho Vietcert, hồ sơ bao gồm:

-        Đơn đăng kí giám định thương mại theo mẫu của Trung tâm Vietcert

-       Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại)

-        Booking Acknowledgement (đơn đặt hàng)

Bước 2: Trung tâm Vietcert xem xét hồ sơ, sắp xếp nhân viên xuống kho hàng của DN để tiến hành giám định.

Bước 3: Sau khi giám định và xem xét hồ sơ, Trung tâm Vietcert sẽ trả chứng thư giám định cho DN nếu đạt yêu cầu.

3. Thủ tục xuất khẩu quặng

Thủ tục xuất khẩu quặng được thực hiện thông qua những bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hải quan, hồ sơ bao gồm:

-        Tờ khai hải quan

-        01 bản chụp hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán

-        01 bản chụp chứng từ chứng minh doanh nghiệp đủ điều kiện xuất khẩu quặng theo quy định của pháp luật về đầu tư khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên

-       Hợp đồng ủy thác chứng từ chứng minh doanh nghiệp đủ điều kiện xuất khẩu quặng theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng chứng từ xác nhận của người giao ủy thác

Bước 2: Doanh nghiệp thực hiện khai các thông tin tại tờ khai Hải quan và đăng kí khai hải quan tại Chi cục hải quan nơi DN có trụ sở hoặc nơi có cơ sở sản xuất hoặc Chi cục Hải quan nơi tập kết hàng hóa xuất khẩu hoặc Chi cục Hải quan cửa khẩu.

Bước 3: Cơ quan hải quan sẽ tiến hành kiểm tra tờ khai hải quan theo quy định

Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền thực hiện phân luồng tờ khai

Bước 5: Thông quan mặt hàng

Trên đây là chi tiết về thủ tục giám định giá trị, tình trạng dây chuyền sản xuất quặng mà Trung tâm Vietcert muốn cung cấp tới cho doanh nghiệp. Hy vọng qua những chia sẻ ở bài viết sẽ mang tới cho doanh nghiệp thật nhiều thông tin bổ ích!

Ngoài ra, Quý khách hàng có nhu cầu giám định giá trị, tình trạng dây chuyền sản xuất quặng, vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới nhé. Rất mong nhận được sự hợp tác từ Quý khách hàng và đối tác.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT

Hotline/zalo: 0905 527 089

Website: www.vietcert.org

Fanpage: Vietcert Center


Thứ Năm, 4 tháng 1, 2024

QUY TRÌNH NHẬP KHẨU BÁNH KẸO - VIETCERT

 QUY TRÌNH NHẬP KHẨU BÁNH KẸO - VIETCERT

Hiện nay, rất nhiều loại bánh kẹo thơm ngon được nhập khẩu từ các nước trên thế giới về Việt Nam. Nhưng làm thế nào để nhập khẩu các mặt hàng bánh kẹo thông thường (mứt, kẹo cứng, bánh quy, thạch,…) từ Hàn Quốc, Nhật, Ý, Thái Lan,… về để bán? Thủ tục nhập khẩu bánh kẹo ra sao? Để giúp các bạn biết được quy trình, thuận tiện hơn cho việc nhập hàng thì dưới đây mình xin chia sẻ về thủ tục hải quan nhập khẩu bánh kẹo để các bạn có thể biết được các công đoạn làm như thế nào nhé.


1. Chính sách nhập khẩu bánh kẹo

Bánh kẹo nhập khẩu về Việt Nam cần thực hiện theo các quy định pháp luật như sau:

- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP: quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm

- Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.

- Nghị định bổ sung 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018

Theo những quy định trên thì bánh kẹo nhập khẩu về Việt Nam cần làm kiểm tra an toàn thực phẩm. Chính vì thế doanh nghiệp nhập khẩu cần phải lấy mẫu trước để làm kiểm nghiệm và làm thủ tục công bố an toàn thực phẩm cho lô hàng. Còn lại, quy trình nhập khẩu bánh kẹo vẫn tiến hành theo những mặt hàng thông thường khác.

2. Mã hs bánh kẹo

Xác định mã hs bánh kẹo là việc đầu tiên phải làm trong quy trình làm thủ tục nhập khẩu. Bánh kẹo có rất nhiều loại khác nhau. Mã hs của các loại kẹo và các loại bánh sẽ phân biệt ở thành phần của các loại.

Mã hs                 

Các loại kẹo đường (kể cả sô cô la trắng), không chứa ca cao

17041000      Mã hs kẹo cao su

17049010      Mã hs kẹo, viên ngậm ho

17049020      Mã hs sô cô la trắng

17049091      Mã hs kẹo dẻo, có chứa gelatin

17049099      Mã hs các loại kẹo đường khác

Sô cô la và các chế phẩm thực phẩm khác có chứa ca cao

18062010      Mã hs kẹo sô cô la ở dạng khối, miếng hoặc thanh, trọng lượng trên 2kgs.

18063100      Mã hs kẹo sô cô la dạng khối, miếng có nhân

18063200      Mã hs kẹo sô cô la dạng khối, miếng không có nhân

18069010      Mã hs kẹo sô cô la ở dạng viên hoặc viên ngậm

18069090      Mã hs kẹo sô cô la khác

Các loại bánh

19051000      Mã hs bánh mì giòn

19052000      Mã hs bánh mì có gừng hoặc tương tự

19053110      Mã hs bánh quy ngọt không chứa ca cao

19053120      Mã hs bánh quy ngọt có chứa ca cao

19053210      Mã hs bánh waffles

19053220      Mã hs bánh xốp waffles

19054010      Mã hs bánh bít cốt (rusks), bánh mì nướng chưa thêm đường, mật ong, chất béo, trứng, pho mát hoặc trái cây

19054090      Mã hs bánh bít cốt (rusks), bánh mì nướng khác

19059010      Mã hs bánh quy không ngọt dùng cho trẻ mọc răng hoặc thay răng

19059020      Mã hs bánh quy không ngọt khác

19059030      Mã hs bánh ga tô

19059040      Mã hs bánh bột nhào

19059070      Mã hs bánh thánh, bánh xốp sealing wafers, bánh đa và các sản phẩm tương tự

3. Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu bánh kẹo

Bộ hồ sơ nhập khẩu bánh kẹo gồm:

- Tờ khai hải quan nhập khẩu theo mẫu

- Hóa đơn thương mại - Commercial invoice

- Phiếu đóng gói hàng hóa - Packing list

- Hợp đồng mua bán - Sales contract

- Vận đơn - Bill of Lading

- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa - Certificate of Origin

- Hồ sơ kiểm tra ATTP và công bố ATTP

- Các chứng từ khác kèm theo (nếu có)

Trong bộ hồ sơ nhập khẩu trên thì có những chứng từ quan trọng nhất là: Tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại, vận đơn, chứng nhận xuất xứ và hồ sơ công bố ATTP. Là những chứng từ quan trọng nhất, còn những hồ sơ khác thì có sẽ phải cung cấp nếu có yêu cầu từ Hải quan.

Đối với thủ tục nhập khẩu bánh kẹo thì hồ sơ công bố ATTP là quan trọng nhất.

4. Công bố ATTP bánh kẹo nhập khẩu

Theo điều 6 nghị định số 15/2018/NĐ-CP, bánh kẹo phải làm hồ sơ công bố ATTP khi nhập khẩu và trước khi được phân phối ra thị trường. Quy trình làm công bố ATTP được thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm được thực hiện tại trung tâm có thẩm quyền bộ y tế

- Bản công bố sản phẩm

- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

- Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc giấy chứng nhận y tế hoặc giấy chứng nhận xuất khẩu

Bước 2: Công bố ATTP

Đăng ký công bố ATTP trên trang cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc gửi bộ hồ sơ đến bộ y tế

Bước 3: Đợi phản hồi và bổ sung hồ sơ ( Nếu có)

Trong thời gian đợi kết quả doanh nghiệp cần theo dõi xem có phải bổ sung thêm hồ sơ gì nữa không. Thông thường, kết quả sẽ được trả trong vòng 7 ngày.

Bước 4: Nhận kết quả 

5. Quy trình nhập khẩu bánh kẹo

Bước 1: Doanh nghiệp chọn nhà cung cấp đàm phán ký hợp đồng.

Bước 2: Lấy mẫu bánh kẹo của lô hàng nhập về kiểm tra chất lượng và tự làm công bố ATTP.

Bước 3: Chuẩn bị bộ hồ sơ hoàn thiện, đầy đủ .

Bước 4: Khai tờ khai hải quan trên cổng thông tin điện tử dựa trên thông tin hồ sơ, chứng từ đã có sẵn.

Bước 5: Mở tờ khai hải quan bằng cách in tờ khai hải quan đã được phân luồng kèm với bộ hồ sơ đã có đến nộp tại chi cục hải quan.

Trong giai đoạn này, doanh nghiệp đăng ký kiểm tra ATTP để tiến hành lấy mẫu và kiểm tra thực tế.

Bước 6: Sau khi hải quan đã kiểm tra hồ sơ, hàng hóa đủ điều kiện không phát sinh vấn đề gì thì sẽ được thông quan. Doanh nghiệp tiến hành nộp thuế theo quy định của nhà nước để thông quan hàng hóa .

Bước 7: Nhận hàng và vận chuyển về kho. 

         Trên đây là toàn bộ bài viết về thủ tục nhập khẩu bánh kẹo, mã hs và thủ tục công bố ATTP bánh kẹo. Bài viết được xây dựng từ kinh nghiệm làm hàng thực tế của VIETCERT cho khách hàng chúng tôi. Hy vọng bài viết sẽ giải đáp được những thắc mắc cho quý vị. Ngoài thủ tục nhập khẩu bánh kẹo thì để cập nhật những bài viết hay về chứng nhận chất lượng cho các lĩnh vực khác. Quý vị có thể theo dõi trên fanpage Vietcert Centre để được cập nhật những bài viết mới nhất.

    Nếu quý vị vẫn chưa nắm rõ được quy trình hoặc các chi phí liên quan. Vui lòng liên hệ đến Vietcert theo thông tin hotline hoặc zalo 0905 527 089 để được tư vấn miễn phí. 

Thứ Hai, 18 tháng 12, 2023

THỦ TỤC NHẬP KHẨU RƯỢU VANG - VIETCERT

 

Trước tiên, Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert (“VietCert”) xin gửi tới Quý Đơn vị lời chúc sức khoẻ và thịnh vượng.

Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert là Tổ chức chứng nhận của Việt Nam có năng lực trong việc thử nghiệm và kiểm tra nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm RƯỢU VANG. Đặc biệt sản phẩm RƯỢU VANG hiện nay đang được tiêu thụ mạnh mẽ và nhu cầu nhập khẩu rất cao.

                             



     

Dưới đây là một số nội dung hiện các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm RƯỢU VANG quan tâm:

I. VĂN BẢN PHÁP QUY LIÊN QUAN:

- NGHỊ ĐỊNH 15/2018/NĐ-CP

II. QUY TRÌNH TỰ CÔNG BỐ SẢN PHẨM VÀ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

1. LÀM HỒ SƠ TỰ CÔNG BỐ SẢN PHẨM

-  Mã HS sản phẩm RƯỢU VANG tham khảo là 22042111

-  Quy trình:

Bước 1: Tổ chức cá nhân nhập mẫu về thử nghiệm trước tại đơn vị kiểm nghiệm có chức năng

Bước 2: Làm hồ sơ tự công bố và nộp lên Ban quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm nơi doanh nghiệp đăng kí kinh doanh đợi Cơ quan chức năng xác nhận và đăng tải lên web của Ban quản lý hoặc giấy xác nhận đối với những đơn vị không up lên web.

Hồ sơ chuẩn bị gồm:

- Bản tự công bố

- Hình ản sản phẩm, nhãn chính, nhãn phụ

- Kết quả thử nghiệm có thời hạn trong vòng 12 tháng

2. KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM:

Bước 1: Nhập khẩu hàng , chuẩn bị hồ sơ gồm:

Hợp đồng (sales contract), hóa đơn thương mại (commercial invoice), quy cách đóng gói (packing list), vận đơn (bill), chứng nhận xuất xứ (C/O), hồ sơ tự công bố (bao gồm bản tự công bố, hình ảnh sản phẩm, nhãn chính, nhãn phụ, kết quả thử nghiệm còn thời hạn)

Bước 2: Mang hồ sơ trên đăng kí Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm tại Trung tâm Vietcert. Hồ sơ chính xác và đầy đủ Vietcert sẽ cấp thông báo kiểm tra nhà nước đạt để Doanh nghiệp mang thông báo nộp hải quan để thông quan hàng hoá

Lưu ý:

- Bản hồ sơ tự công bố sẽ được sử dụng cho tất cả các lần nhập khẩu sau, nếu có sự thay đổi về tên sản phẩm, thành phần, cấu tạo, xuất xứ thì doanh nghiệp phải tự công bố lại theo nghị định 15. Tuy nhiên, các cơ quan chức năng thường yêu cầu các tổ chức, cá nhân nộp kết quả thử nghiệm test định kì 12 tháng/1 lần bổ sung vào Bản tự công bố.

- Quy trình kiểm tra nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm sẽ được thực hiện cho từng lô. Lô nào cũng phải kiểm tra

III. NHỮNG TRƯỜNG HỢP NHẬP KHẨU RƯỢU VANG ĐƯỢC MIỄN KIỂM TRA NHÀ NƯỚC ĐIỀU 13 NGHỊ ĐỊNH 15:2018/NĐ-CP

1. Sản phẩm đã được cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.

2. Sản phẩm mang theo người nhập cảnh, gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi của người nhập cảnh để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt hoặc mục đích chuyến đi; quà biếu, quà tặng trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế.

3. Sản phẩm nhập khẩu dùng cho cá nhân của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao.

4. Sản phẩm quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển, tạm nhập, tái xuất, gửi kho ngoại quan.

5. Sản phẩm là mẫu thử nghiệm hoặc nghiên cứu có số lượng phù hợp với mục đích thử nghiệm hoặc nghiên cứu có xác nhận của tổ chức, cá nhân.

6. Sản phẩm sử dụng để trưng bày hội chợ, triển lãm.

7. Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước.

8. Sản phẩm tạm nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.

9. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ yêu cầu khẩn cấp theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

 

Với đội ngũ chuyên nghiệp, kinh nghiệm dày dặn và tư vấn nhiệt tình. Mọi thắc mắc xin Quý khách hàng liên hệ đến số hotline/zalo: 0905 527 089

 







Chủ Nhật, 24 tháng 9, 2023

THỦ TỤC NHẬP KHẨU ĐÈN LED TRANG TRÍ - VIETCERT

 

THỦ TỤC NHẬP KHẨU ĐÈN LED TRANG TRÍ

 



I. ĐỊNH NGHĨA:

Đèn LED là đèn sử dụng công nghệ LED (Light Emitting Diode). LED là loại đèn thế hệ mới với nguyên lý chiếu sáng dựa trên hoạt động của các diot phát quang

Với hàng loạt ưu điểm vượt trội so với bóng đèn sợi đốt như tuổi thọ lâu, tiết kiệm điện, thân thiện môi trường, cứng cáp hơi… Đèn LED được đông đảo người tiêu dùng lựa chọn với mục đích chiếu sáng dân dụng và trang trí ánh sáng

Hiện nay, Việt Nam đã có thể tự sản xuất đèn LED với các thương hiệu lớn như Rạng Đông, Điện Quang,… Tuy nhiên, các mặt hàng LED nhập khẩu vẫn được ưa chuộng tại Việt Nam do sự cạnh tranh về giá cả, chất lượng, chức năng…

II. HS CODE ĐÈN LED NHẬP KHẨU

Đèn LED có khá nhiều chủng loại khác nhau tương ứng với HS CODE khác nhau như:

Đèn dây LED.

Đèn led âm trần.

Đèn LED rọi ray.

Đèn Bulb LED.

Đèn tuýp led.

Đèn LED panel.

Đèn pha LED.

Đèn đường.

Các loại đèn trên đều có HS số 85.39 và 94.05 nên cần thiết hiểu rõ và phân biệt được hàng của mình áp mã HS nào.

Phân biệt Mặt hàng đèn LED tại nhóm 85.39 và 94.05 như sau:

+ Nhóm 85.39:

Bao gồm đèn LED ở dạng bóng đèn có phần đuôi (ví dụ, đuôi xoáy, đuôi ngạnh hay bi-pin) để gắn vào đui đèn như được mô tả tại chú giải chi tiết HS: “Ánh sáng của những đèn này được tạo ra bởi một hoặc nhiều đi ốt phát quang (LED), những đèn này gồm lớp vỏ bằng thủy tinh hoặc plastic, một hoặc nhiều đi ốt phát quang, mạch để chỉnh lưu dòng xoay chiều và chuyển đổi điện áp về mức các đi ốt phát quang có thể sử dụng được, và phần đuôi (ví dụ, loại đuôi xoáy (screw), đuôi ngạnh (bayonet) hay bi-pin) để gắn vào đui đèn. Một số loại đèn có thể có phần tản nhiệt. Những đèn này có nhiều hình dạng, ví dụ hình cầu (có hoặc không có cổ); hình quả lê hoặc củ hành, hình ngọn lửa; ống (thẳng hoặc cong); hình dạng đặc biệt để chiếu sáng, trang trí, cây giáng sinh…”. –

+ Nhóm 94.05:

Bao gồm đèn, bộ đèn LED hoàn chỉnh, có dây điện kết nối với nguồn điện, không ở dạng bóng đèn có đuôi như mô tả nêu trên tại nhóm 85.39.

Để xác định chính xác HS CODE, bạn phải dựa vào thực tế lô đèn LED tại thời điểm nhập khẩu, trên cơ sở catalogue, tài liệu kỹ thuật, lắp ráp (nếu có) hoặc đi giám định tại Cục Kiểm định hải quan để có kết quả chính xác nhất,

III. Thủ tục nhập khẩu đèn LED trang trí:

Theo quy định hiện hành, đèn LED không thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, cho nên doanh nghiệp có thể nhập bình thường

Tuy nhiên, các sản phẩm LED nhập khẩu bắt buộc phải thực hiện thử nghiệm và chứng nhận hợp quy, kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu và dán nhãn năng lượng.

Các văn pháp lý liên quan đến đèn LED

+ Quyết định số: 04/2017/QĐ-TTg quy định danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện

+ Công văn số: 1786/TCHQ-GSQL về việc dán nhãn năng lượng và kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu

+ Thông tư 36/2016/TT-BCT  hướng dẫn thực hiện dán nhãn năng lượng  đối với 1 số mặt hàng

+ Quyết định 4889/QĐ-BCT g công bố Tiêu chuẩn Việt Nam và hướng dẫn công bố hiệu suất năng lượng và dán nhãn năng lượng đèn LED

+ Thông tư số 08/2019/TT-BKHCN ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm chiếu sáng bằng công nghệ LED”

+ Quyết định số: 2711/QĐ-BKHCN về việc công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của bộ khoa học và công nghệ

+ QCVN 19:2019/BKHCN

+ Tiêu chuẩn Việt Nam áp dụng: TCVN 11844:2017 Đèn LED – Hiệu suất năng lượng

1. DANH SÁCH ĐÈN LED PHẢI TEST SUẤT NĂNG LƯỢNG:

- Đèn led có balast lắp liền có đầu đèn E27 và B22

- Đèn Led được thiết kế để thay thế bóng đèn huỳnh quang dạng ống có đầu đèn G5 và G13

+ Sử dụng cho mục đích thông dụng

+ Các loại điện áp danh định không quá 250V

+ Công suất nhỏ hơn 60W

-à Trong trường hợp lô đèn LED của bạn đã có sẵn hàng mẫu tại Việt Nam, bạn có thể mang đi thử nghiệm hiệu suất năng lượng tối thiểu trước khi nhập về

à Kết quả test hiệu suất năng lượng là cơ sở để thông quan tờ khai và công bố dán nhãn năng lượng.

Hồ sơ đăng ký dán nhãn năng lượng gồm có:

+ Giấy đăng ký công bố dán nhãn năng lượng

+ Kết quả thử nghiệm Hiệu suất năng lượng cho từng model đèn LED trong lô hàng

+ Mẫu nhãn năng lượng dự kiến (XÁC NHẬN)

+ Giấy công bố dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng

+ Tem nhãn của sản phẩm

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

+ Công văn gửi Bộ Công thương

+ Các giấy tờ liên quan….

Để chuẩn bị cho kiểm tra chuyên ngành, hãy xin công văn xác nhận của Bộ Công thương rằng Doanh nghiệp đã thực hiện công bố dán nhãn năng lượng.

2. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VÀ CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐÈN LED:

Hồ sơ đăng kí kiểm tra chất lượng bao gồm:

+ Đơn đăng kí kiểm tra chất lượng (đóng dấu công ty kí tên giám đốc)

+ Hợp đồng thương mại (bản scan đóng dấu công ty kí tên giám đốc)

+ Invoive, packing list (bản scan đóng dấu công ty kí tên giám đốc)

+ C/O (bản scan đóng dấu công ty kí tên giám đốc)

+ Tài liệu kĩ thuật (bản scan đóng dấu công ty kí tên giám đốc)

QUY TRÌNH THỰC HIỆN :

Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng trên hệ thống 1 cửa quốc gia

Bước 2: Khai hải quan và thông quan

Bước 3: Test và làm Chứng nhận hợp quy: Mang mẫu đến trung tâm thử nghiệm được Bộ KHCN chỉ định để thử nghiệm và làm chứng nhận hợp quy. (Giấy chứng nhận sẽ có giá trị trong 3 năm)

Bước 4: Công bố hợp quy: Doanh nghiệp lập hồ sơ công bố hợp quy lên hệ thống 1 cửa Quốc gia

Bước 5: Dán tem hợp quy (CR), các tem phụ khác trước khi hàng lưu thông ra thị trường.

Lô hàng của bạn về cảng, sân bay nào thì tờ khai lô hàng của bạn được mở tại chi cục hải quan của cảng hoặc sân bay đó.

 


️Có bất kì thắc mắc gì, hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline/zalo: 0905 527 089


Thứ Hai, 28 tháng 8, 2023

GIÁM ĐỊNH TÍNH ĐỒNG BỘ CỦA MÁY MÓC, THIẾT BỊ - VIETCERT

 

Trong nền kinh tế thị trường phát triển, hội nhập và đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, lượng máy móc thiết bị được nhập khẩu vào nước ta ngày càng lớn và có nhiều nguồn gốc xuất xứ khác nhau. Trong quá trình vận chuyển máy móc thiết bị có thể được tháo rời để dễ hàng vận chuyển. Hay một dây chuyền sản xuất có thể được chế tạo từ một nhà sản xuất riêng lẻ hoặc có thể được tích hợp từ nhiều thiết bị thành phần và được chế tạo bởi nhiều nhà chế tạo khác nhau. Khi tiến hành thiết kế tổ hợp thiết bị để tạo thành dây chuyền sản xuất, các kỹ sư thiết kế sẽ thực hiện việc lựa chọn thiết bị từ các hãng khác nhau để tạo thành các dây chuyền sản xuất đồng bộ. Để xác định các máy móc thiết bị nhập khẩu về phục vụ sản xuất hoặc các dự án công nghiệp có thuộc một dây chuyền sản xuất đồng bộ hay không, thì doanh nghiệp cần một tổ chức đứng ra giám định tính đồng bộ của máy móc thiết bị, và dây chuyền máy móc.



1. Giám định tính đồng bộ của máy móc thiết bị là gì?

Giám định tính đồng bộ của máy móc thiết bị là sử dụng những phương pháp và trang thiết bị đo lường tính đồng bộ của máy móc, thiết bị. Đồng thời kiểm tra máy móc thiết bị phải phù hợp so với hồ sơ chứng từ nhập khẩu bao gồm: contract, invoice, paking list, bill of lading, sơ đồ thiết kế, tài liệu kỹ thuật….

2. Mục đích của Dịch vụ giám định tính đồng bộ:

– Xác định tính đồng bộ của các thiết bị máy móc nhập khẩu – là cơ sở để người mua và người bán và các bên liên quan nghiệm thu, thanh lý hợp đồng mua bán thiết bị.

– Phục vụ việc tính thuế nhập khẩu (các thiết bị thuộc cùng một dây chuyền sản xuất đồng bộ nhập theo dự án thì sẽ được miễn thuế)

– Đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước trong quá trình xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc.

3. Các trường hợp phải làm giám định tính đồng bộ của máy móc thiết bị: 

- Nhà nhập khẩu máy móc, thiết bị tháo rời từ nước ngoài về Việt Nam.

- Các thiết bị, máy móc trong dây chuyền sản xuất, hệ thống thiết bị máy móc đồng bộ, dây chuyền sản xuất, tổ hợp thiết bị xuất / nhập khẩu phục vụ các dự án công nghiệp.

- Các cơ quan quản lý nhà nước cần kiểm tra, đánh giá máy móc, thiết bị, dây chuyền nhập khẩu vào Việt Nam.

4. Thủ tục và quy trình đăng ký giám định đồng bộ máy móc thiết bị

4.1. Các công việc cần thực hiện để giám định tính đồng bộ của thiết bị như sau:

- Xem xét bộ tài liệu nhập khẩu của thiết bị: Contract, Invoice, Packing, Bill, thiết kế, đặc tính kỹ thuật của thiết bị.

- Giám định về bao gói, tem mác, số lượng, chủng loại, tình trạng của các thiết bị thành phần của dây chuyền sản xuất trong quá trình nhập khẩu.

- Giám sát quá trình lắp đặt thiết bị. 

- Chứng kiến quá trình chạy thử của thiết bị.

- Đánh giá tính đồng bộ của thiết bị (đồng bộ về tốc độ, công suất, năng suất, các chỉ tiêu kỹ thuật khác…)

- Chụp ảnh trong quá trình giám định. 

- Báo cáo và phát hành chứng thư giám định về tính đồng bộ của thiết bị. 

4.2. Hồ sơ khách hàng cần cung cấp:

- Yêu cầu giám định nêu rõ yêu cầu giám định, thời gian và địa điểm giám định, người liên hệ.

-  Chứng từ nhập khẩu gồm: 

Tất cả tờ khai hải quan nhập khẩu:

Contract (hợp đồng mua bán nếu có)

Commercial Invoice (hoá đơn thương mại)

Bill of lading (vận đơn đường biển)

C/O (giấy chứng nhận xuất xứ máy móc nhập khẩu)

Danh mục hàng hoá, thiết bị máy móc, chi tiết linh kiện kèm theo (packing lists)

Hồ sơ máy móc chế tạo (bản vẽ hệ thống, chi tiết kỹ thuật…)


Hotline: 0905 527 089
Fanpage: Vietcert Centre