Trang

Thứ Sáu, 30 tháng 6, 2023

THỦ TỤC GIÁM ĐỊNH THAN CỦI XUẤT KHẨU

 

Than củi Việt Nam đang tạo cơn sốt xuất khẩu trong những năm gần đây. Theo đó mặt hàng này đang được các nước có khí hậu lạnh rất ưa chuộng để dùng cho lò sưởi và nướng đồ ăn. Nhiều nước hiện nay đang khuyến khích sử dụng viên nén mùn cưa hay than củi thay cho các nhiên liệu đốt khác. Bởi vì than củi có giá thành, nhiệt năng tương đương than đá. Nhưng chúng lại không gây ô nhiễm môi trường.

Theo một số thống kê, trên các trang web xúc tiến thương mại, mỗi ngày có hàng trăm đối tác nước ngoài hỏi mua mặt hàng than củi sản xuất tại Việt Nam. Mỗi đơn hàng hỏi mua từ vài nghìn đến vài chục nghìn tấn than củi. Nhu cầu tăng cao đã mở ra hàng ngàn cơ hội cho các doanh nghiệp, đơn vị xuất khẩu than củi tại Việt Nam.

Do đó, thủ tục xuất khẩu than củi hiện nay được quan tâm rất lớn, ngoài ra, theo yêu cầu của hãng tàu, để đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển hàng hóa, hãng tàu bắt buộc DN phải thực hiện giám định chất lượng than củi. Trong bài viết  dưới đây, Trung tâm Vietcert sẽ cung cấp tới doanh nghiệp chi tiết nhất về giám định than củi và thủ tục xuất khẩu mặt hàng than củi.

Than củi


1. Tìm hiểu điều kiện để được xuất khẩu than củi

Than củi là một trong những loại than, theo đó than bao gồm tất cả các loại than hóa thạch và than có nguồn gốc hóa thạch dưới dạng nguyên khai hoặc đã qua chế biến (K1, Đ3 TT 14/2013 về hoạt động kinh doanh than)

Căn cứ theo điều 4, Thông tư số 15/2013/TT-BCT quy định về xuất khẩu than thì:

- Chỉ có doanh nghiệp có đủ điều kiện kinh doanh than theo quy định tại thông tư số 14/2013/TT-BCT ngày 15/07/2013 của Bộ Công Thương quy định về điều kiện kinh doanh .

-Than đã qua chế biến và đạt tiêu chuẩn chất lượng hoặc tương đương tiêu chuẩn chất lượng quy định tại phụ lục I kèm theo TT 15/2013/TT-BCT

-Có nguồn gốc hợp pháp như quy định tại TT 14/2013

-Các quy định khác (nếu có)theo sự điều hành của Chính phủ về hoạt động xuất nhập khẩu từng thời kỳ

Tuy nhiên, theo pháp luật hiện hành, TT 15/2013 đã bị bãi bỏ bởi Thông tư 27/2016/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ công thương; Thông tư 13/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ công thương. Do đó, hiện nay xuất khẩu than củi không cần đáp ứng các điều kiện trên nữa.

Bên cạnh đó, tại phụ lục II bàn hành kèm thông tư số 13/2020/TT-BCT có quy định về danh mục và tiêu chuẩn chất lượng than xuất khẩu theo TCVN 8910:2015 Than thương phẩm – yêu cầu kĩ thuật. Do đó, than củi nằm trong danh sách các loại than phải đạt tiêu chuẩn xuất khẩu

Để xác định than củi có đạt chất lượng để xuất khẩu hay không, doanh nghiệp sẽ đăng kí giám định than củi với Trung tâm Vietcert, Trung tâm Vietcert sẽ nhận hồ sơ và tiến hành giám định

2. Quy trình giám định than củi

Bước 1: doanh nghiệp gửi hồ sơ giám định cho Vietcert, hồ sơ bao gồm

-        Đơn đăng kí giám định thương mại theo mẫu của Trung tâm Vietcert

-        COMMERCIAL INVOICE (Hóa đơn thương mại)

-        Booking Acknowledgement (đơn đặt hàng)

Bước 2: Trung tâm Vietcert xem xét hồ sơ, sắp xếp người xuống kho hàng của DN để tiến hành giám định.

Bước 3: Sau khi giám định và xem xét hồ sơ, Trung tâm Vietcert sẽ  trả chứng thư giám định cho DN nếu đạt yêu cầu

3. Hồ sơ hải quan xuất khẩu than củi

Hồ sơ hải quan xuất khẩu than củi gồm có các chứng từ, giấy tờ như:

  • Hợp đồng thương mại;
  • Hóa đơn thương mại;
  • Phiếu đóng gói hàng hóa;
  • Hợp đồng ủy thác xuất khẩu than củi (Nếu có);
  • Bảng kê lâm sản có dấu xác nhận của Cơ quan kiểm lâm sở tại, cấp Hạt, chi cục;
  • Bảng kê lâm sản doanh nghiệp tự lập dựa theo mẫu số 01 được quy định tại Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT.
  • Chứng thư giám định than củi do Vietcert cấp

4. Thủ tục xuất khẩu than củi

Thủ tục xuất khẩu than củi được thực hiện thông qua những bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hải quan, hồ sơ bao gồm:

-        Tờ khai hải quan

-        01 bản chụp hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán

-        01 bản chụp chứng từ chứng minh doanh nghiệp đủ điều kiện xuất khẩu than củi theo quy định của pháp luật về đầu tư khi làm thủ tục xuất khẩu lô hang đầu tiên

-        Hợp đồng ủy thác chứng từ chứng minh doanh nghiệp đủ điều kiện xuất khẩu than củi theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng chứng từ xác nhận của người giao ủy thác

Bước 2: Doanh nghiệp thực hiện khai các thông tin tại tờ khai hải quan và đăng kí khai hải quan tại Chi cục hải quan nơi DN có trụ sở hoặc nơi có cơ sở sản xuất hoặc Chi cục Hải quan nơi tập kết hang hóa xuất khẩu hoặc Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất hang

Bước 3: Cơ quan hải quan sẽ tiến hành kiểm tra tờ khai hải quan theo quy định

Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền thực hiện phân luồng tờ khai

Bước 5: Thông quan mặt hang than củi xuất khẩu

Trên đây là chi tiết về thủ tục giám định than củi vàxuất khẩu than củi mà Trung tâm Vietcert muốn cung cấp tới cho doanh nghiệp. Hy vọng qua những chia sẻ ở bài viết sẽ mang tới cho doanh nghiệp thật nhiều thông tin bổ ích!

Ngoài ra, Quý khách hàng có nhu cầu giám định than củi xuất khẩu, vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới nhé. Rất mong nhận được sự hợp tác từ Qúy khách hàng và đối tác.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT

Website: www.vietcert.org

Fanpage: Vietcert Center

Thứ Năm, 25 tháng 5, 2023

PHÂN LOẠI THỨC ĂN THUỶ SẢN THEO QUY CHUẨN KĨ THUẬT - VIETCERT

PHÂN LOẠI THỨC ĂN THUỶ SẢN THEO QUY CHUẨN KĨ THUẬT 

 


Thức ăn thủy sản thực chất chính là thức ăn dành cho vật nuôi sống ở môi trường nước. Ở từng dạng khác nhau cụ thể mà chúng ta có thể kể đến như: Tươi, sống, qua chế biến, bảo quản,… Cung cấp chất dinh dưỡng, các thành phần tốt cho sự phát triển của động vật thủy sản qua dạng: Nguyên liệu, thức ăn đơn, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn bổ sung, phụ gia bổ sung,…

Theo thông tư 07/2019/TT-BNNPTNT, từ ngày 01/01/2020 tất các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất, nhập khẩu thức ăn dùng trong nuôi trồng thủy sản phải được chứng nhận và công bố hợp quy.

I. PHÂN LOẠI THỨC ĂN THUỶ SẢN THEO QUY CHUẨN KĨ THUẬT:

Có 3 loại thức ăn thuỷ sản phân loại theo quy chuẩn kĩ thuật như sau:

1. Thức ăn hỗn hợp:

Thức ăn hỗn hợp là tổ hợp nhiều loại thức ăn được phối hợp sẵn theo một công thức nhằm đảm bảo cân bằng các chất dinh dưỡng như prôtêin, lipit, gluxit, chất khoáng… phù hợp với nhu cầu của động vật thuỷ sản theo từng giai đoạn phát triển và sản xuất các loại sản phẩm khác nhau

Thức ăn hỗn hợp sẽ được chứng nhận hợp quy theo QCVN 02-31-1:2019/BNNPTNT

2. Thức ăn bổ sung:

Thức ăn bổ sung (chất bổ sung) là nguyên liệu đơn hoặc hỗn hợp của nhiều nguyên liệu được bổ sung vào thức ăn hoặc khẩu phần ăn để cân đối dinh dưỡng hoặc đóng vai trò chức năng đặc trưng trong thức ăn thủy sản

Trong nhóm thức ăn bổ sung sẽ chia thành các nhóm nhỏ:

- Nhóm Vitamin,Axit amin, Axit hữu cơ(dạng đơn hoặc hỗn hợp)

- Chế phẩm enzyme, chế phẩm probiotic, chế phẩm prebiotic (dạng đơn hoặc hỗn hợp)

- Hoạt chất sinh học và sản phẩm chiết xuất từ sinh vật

- Nhóm khoáng chất

- Nhóm hoá chất

Thức ăn bổ sung sẽ được chứng nhận hợp quy theo QCVN 02-31-2:2019/BNNPTNT

3. Thức ăn tươi, sống:

Thức ăn tươi, thức ăn sống trong quy chuẩn này được hiểu là các loại sinh vật chưa qua chế biến,ở trạng thái sống, tươi, đông lạnh dùng làm thức ăn cho động vật thủy sản.

Theo thông tư 07/2019/TT-BNNPTNT, từ ngày 01/01/2020 tất các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất, nhập khẩu thức ăn dùng trong nuôi trồng thủy sản phải được chứng nhận và công bố hợp quy.

Thức ăn tươi sống sẽ được chứng nhận hợp quy theo QCVN 02-31-3:2019/BNNPTNT

II. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHỨNG NHẬN, CÔNG BỐ HỢP QUY THỨC ĂN THỦY SẢN

1. Công bố hợp quy

Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy thức ăn thủy sản theo biện pháp:

Đối với sản phẩm sản xuất trong nước: Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật.

Đối với sản phẩm nhập khẩu: Kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật.

2. Đánh giá sự phù hợp

Tổ chức, cá nhân thực hiện đánh giá sự phù hợp thức ăn thủy sản theo phương thức:

- Đối với sản phẩm sản xuất trong nước: thực hiện theo phương thức 1 (thử nghiệm mẫu điển hình).

- Đối với sản phẩm nhập khẩu: thực hiện theo phương thức 7 (thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa).

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của các tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa phương.



Thứ Ba, 19 tháng 12, 2017

CHỨNG NHẬN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT  

Trước tiên, Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert xin gửi tới Quý Đơn vị lời chúc sức khoẻ và thịnh vượng.

  Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert là Tổ chức chứng nhận của Việt Nam được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học Công nghệ cấp phép hoạt động theo Giấy chứng nhận số 33/CN với chức năng nhiệm vụ chính: Chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp Quy chuẩn Kỹ thuật.
     Ngày 11/01/2013, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT về quản lý thuốc bảo vệ thực vật, theo đó các loại thuốc bảo vệ thực vật được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam phải được chứng nhận hợp quy.

Hiện nay Thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT đã được thay thế bằng Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/06/2015.
     Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert  trân trọng gởi đến quý Đơn vị dịch vụ Chứng nhận hợp quy, hỗ trợ xây dựng hồ sơ công bố hợp quy cho sản phẩm Quý đơn vị đang khai thác, sản xuất.
     Cần thêm bất kỳ thông tin tư vấn, vui lòng liên hệ em theo địa chỉ cuối thư.
     VIETCERT hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm vượt trội đến Quý đơn vị

    Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert
     Ms Ngọc Thạch – 0903 528 199

CHỨNG NHẬN HỢP QUY GIẤY      

Trước tiên, Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert xin gửi tới Quý Đơn vị lời chúc sức khoẻ và thịnh vượng.
      Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert là Tổ chức chứng nhận của Việt Nam được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học Công nghệ cấp phép hoạt động theo Giấy chứng nhận số 33/CN với chức năng nhiệm vụ chính: Chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp Quy chuẩn Kỹ thuật.
     Kể từ ngày 01/01/2018 tất cả các sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh , giấy tissue phải được đánh giá chứng nhận phù hợp quy chuẩn (Chứng nhận hợp quy), mang dấu hợp quy (dấu CR) mới được lưu thông trên thị trường. Đây chính là qui định tại Thông tư số 36/2015/TT-BCT ngày 28/10/ 2015 và Thông tư 33/2016/TT-BTC ngày 23/12/2016 của Bộ công thương. Điều này có nghĩa các sản phẩm chưa có hoặc không có dấu CR trên bao bì sản phẩm là hàng hóa chưa đạt chất lượng theo qui chuẩn và không được lưu thông trên thị trường từ ngày 01/01/2018
Image result for chứng nhận hợp quy giấy
     Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert  trân trọng gởi đến quý Đơn vị dịch vụ Chứng nhận hợp quy, hỗ trợ xây dựng hồ sơ công bố hợp quy cho sản phẩm Quý đơn vị đang khai thác, sản xuất.
     Cần thêm bất kỳ thông tin tư vấn, vui lòng liên hệ em theo địa chỉ cuối thư.
     VIETCERT hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm vượt trội đến Quý đơn vị.
    Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert
     Ms Ngọc Thạch – 0903 528 199

SỰ THAY ĐỔI CÁC NHÓM SẢN PHẨM TRONG QCVN16:2017/BXD

1.    Nhóm xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông
-       Xi măng poóc lăng (bổ sung chỉ tiêu Hàm lượng cặn không tan)
-       Xi măng poóc lăng hỗn hợp 
-       Xi măng poóc lăng bền sun phát 
-       Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát 
-       Xỉ hạt lò cao để sản xuất xi măng
-       Tro bay dùng cho bê tông vữa xây và xi măng
-       Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng
=> Ba sản phẩm cuối của nhóm phụ gia lúc trước, giờ được gộp vào nhóm 1
2.    Kính xây dung:
-       Kính nổi
-       Kính màu hấp thụ nhiệt
-       Kính phủ phản quang
-       Kính phủ bức xạ thấp
-       Kính gương tráng bạc
=> Bỏ các sản phẩm kính kéo, Kính phẳng tôi nhiệt, kính cán văn hoa, Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn, Kính cốt lưới thép và bổ sung kính tráng bạc làm gương soi
3.    Gạch đá ốp lát
-       Gạch gốm ốp lát ép bán khô (Bỏ chỉ tiêu sai lệch kích thước)
-       Gạch gốm ốp lát đùn dẻo (Bỏ chỉ tiêu sai lệch kích thước)
-       Đá ốp lát tự nhiên
=> Loại bỏ Gạch ngoại thất Mosaic, Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ và gạch Terrazzo
4.    Cát xây dựng
-       Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa
-       Cát nghiền cho bê tông và vữa
=> Bỏ nhóm Cốt liệu lớn (đá dăm, sỏi, sỏi dăm) cho bê tông
5.    Vật liệu xây: như cũ 
-       Gạch đặc đất sét nung (lấy mẫu 15 viên thay vì 50 viên như QCVN16:2014/BXD)
-       Gạch rỗng đất sét nung (lấy mẫu 15 viên thay vì 50 viên như QCVN16:2014/BXD)
-       Gạch bê tông (bổ sung chỉ tiêu độ thấm nước)
-       Sản phẩm bê tông khí chưng áp
-       Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp
6.    Nhóm VLXD khác
Các sản phẩm cũ:
-       Tấm sóng amiăng xi măng
-       Tấm thạch cao
-       Sơn tường dạng nhũ tương
-       Ống dẻo U-PVC
Các sản phẩm mới: 
-       Amiang crizotin để sản xuất tấm sóng amiang xi măng
-       Ống nhựa PE (Ống này trước đây chỉ chứng nhận hợp chuẩn)
-       Ống nhựa PP (Ống này trước đây chỉ chứng nhận hợp chuẩn)
-       Sản phẩm hợp kim nhôm dạng profile dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi 
-       Thanh UPVC dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi
=> Bỏ nhóm cửa sổ cửa đi, sứ về sinh, nhóm sơn chỉ còn sơn tường dạng nhũ tương.
Viện năng suất chất lượng DEMING trân trọng gởi đến quý Đơn vị dịch vụ Chứng nhận hợp quy, hỗ trợ xây dựng hồ sơ công bố hợp quy tại Sở xây dựng cho sản phẩm Quý đơn vị đang khai thác, sản xuất.
Cần thêm bất kỳ thông tin tư vấn, chị vui lòng liên hệ em theo địa chỉ cuối thư. DEMING hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm vượt trội đến Quý đơn vị.
Viện Năng suất chất lượng DEMING 
Ms Ngọc Thạch – 0903 528 199

NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý TRONG THÔNG TƯ 10/2017/TT-BXD

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018
ĐIỀU 4: CHỨNG NHẬN HỢP QUY
1. Chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước được thực hiện theo một trong hai phương thức đánh giá là phương thức 5 và phương thức 7, quy định tại Phần 3 QCVN 16:2017/BXD.
2. Chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu được thực hiện theo một trong ba phương thức đánh giá là phương thức 1, phương thức 5 và phương thức 7, quy định:
- Phương thức 1: Thử nghiêm mẫu điển hình. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm. Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
- Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
- Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.
=> Phương thức 7 như QCVN 16:2014/BXD không thay đổi. 
Bổ sung Phương thức 1
Phương thức 5 thay đổi không bắt buộc là phải có chứng chỉ ISO 9001 như QCVN 16:2014/BXD, nhưng phải xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
ĐIỀU 6. CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY
1. Hoạt động chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN ngày 08/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp (sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN) và Thông tư số 11/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN (sau đây gọi tắt là Thông tư số 11/2011/TT-BKHCN).
2. Các tổ chức có chứng nhận đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP và có năng lực đáp ứng yêu cầu về thử nghiệm đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy định tại QCVN 16:2017/BXD, lập hồ sơ đề nghị Bộ Xây dựng xem xét, chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp quy theo quy định tại khoản 1 Điều này để thực hiện hoạt động chứng nhận hợp quy.

ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN VÀ TỔ CHỨC LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
4. Tổ chức chứng nhận hợp quy có trách nhiệm:
a) Thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Trường hợp vi phạm quy định của Thông tư này, Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN và Thông tư số 11/2011/TT-BKHCN hoặc quy định tại Điều 20 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa thì tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị cảnh cáo, tạm đình chỉ hiệu lực hoặc hủy bỏ Quyết định chỉ định.
b) Định kỳ sáu tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu, gửi báo cáo bằng văn bản về kết quả hoạt động chứng nhận hợp quy về Bộ Xây dựng.

ĐIỀU 8. QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN TIẾP
1. Đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa vật liệu xây dựng đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy phù hợp QCVN 16:2014/BXD trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì được phép sử dụng Giấy chứng nhận hợp quy và dấu hợp quy cho đến khi hết hiệu lực của Giấy chứng nhận đó.
2. Các tổ chức đã được quyết định chỉ định chứng nhận hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2014/BXD thì được phép tiếp tục thực hiện chứng nhận hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa vật liu xây dựng đó đến hết ngày Thông tư này có hiệu lực; Trường hợp đến sau ngày Thông tư này ban hành nhưng hiệu lực của Quyết định chỉ định đã hết thì được phép gia hạn hoạt động chứng nhận hợp quy đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. Các tổ chức đã được quyết định chỉ định chứng nhận hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2014/BXD xác định nhu cầu và năng lực hoạt động chứng nhận hợp quy đáp ứng quy định tại QCVN 16:2017/BXD thì lập hồ sơ theo hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư này, gửi về Bộ Xây dựng để được xem xét, chỉ định.

Viện năng suất chất lượng DEMING trân trọng gởi đến quý Đơn vị dịch vụ Chứng nhận hợp quy, hỗ trợ xây dựng hồ sơ công bố hợp quy tại Sở xây dựng cho sản phẩm Quý đơn vị đang khai thác, sản xuất.
Cần thêm bất kỳ thông tin tư vấn, chị vui lòng liên hệ em theo địa chỉ cuối thư. DEMING hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm vượt trội đến Quý đơn vị.
Viện Năng suất chất lượng DEMING 
Ms Ngọc Thạch – 0903 528 199

THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ

I/. VỊ TRÍ HỖ TRỢ KINH DOANH 
Số lượng : 10 người. Nam/Nữ
Mô tả công việc
1. Giới thiệu các gói sản phẩm đến Khách hàng qua các kênh thông tin.
2. Tìm kiếm Khách hàng, tư vấn qua điện thoại về các gói dịch vụ thử nghiệm, kiểm định, chứng nhận 
3. Quản lý quan hệ khách hàng, tìm kiếm khách hàng tiềm năng chuyển bộ phận chuyên trách xử lý.
4. Xây dựng cầu nối giữa tổ chức với Doanh nghiệp và quảng bá sản phẩm trên các kênh thông tin.
5. Thực hiện công việc theo sự yêu cầu và hướng dẫn của phụ trách phòng kinh doanh;
6. Thực hiện các công việc khác do ban lãnh đạo giao phó.
II/. VỊ TRÍ KINH DOANH
Số lượng : 05 người. Nam/Nữ
Mô tả công việc
1. Giới thiệu các gói sản phẩm đến Khách hàng qua các kênh thông tin.
2. Quản lý quan hệ khách hàng, tìm kiếm khách hàng tiềm năng nhằm mở rộng mạng lưới khách hang.
3. Phối hợp cùng bộ phận hỗ trợ kinh doanh để xúc tiến ký kết các hợp đồng. 
4. Hàng tuần, tổ chức hướng dẫn, đào tạo nhận viên mới, đào tạo lẫn nhau.
5.  Thực hiện các công việc khác do ban lãnh đạo giao phó.
III/. VỊ TRÍ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
Số lượng : 04 người. Nam/Nữ
Mô tả công việc
1. Giới thiệu các gói sản phẩm chứng nhận đến Khách hàng qua các kênh thông tin.
2. Tư vấn qua điện thoại về các gói dịch vụ thử nghiệm, kiểm định, chứng nhận …
3. Xây dựng cầu nối giữa tổ chức với Doanh nghiệp và các cơ quan quản lý liên ngành.
4. Phối hợp với các phòng ban trong công tác chăm sóc khách hàng, cơ quan quản lý.
5. Thực hiện các công việc khác do ban lãnh đạo giao phó.
Yêu cầu các vị trí
1. Tốt nghiệp bậc cao đẳng trở lên. Có sức khỏe, nhiệt tình trong công việc. Có tinh thần làm việc nhóm.
2. Khả năng giao tiếp, tiếp nhận và xử lý vấn đề tốt. Sẵn sàng đi công tác
3. Tuổi từ 21-28 tuổi; Có máy tính cá nhân.
* YÊU CẦU HỒ SƠ XIN VIỆC
1. yếu lịch dán nh 4x6 (kng quá 06 tháng).
2. Giy khai sinh (Bn sao hoặc bản photo công chng).
3. Các văn bằng + Chng chỉ (photo công chng).
4. Giy khám sc khỏe không quá 06 tháng (photo công chng).
5. Chng minh t (photo công chng); Hộ khẩu (photo công chng). Đơn xin việc viết tay.
* QUYỀN LỢI
1. Được hưởng mọi chế đ theo quy định của N nước v giờ làm vic, lương thưởng và bảo him. 
2. Mc lương & thưng: Thỏa thuận.
3. Được đào tạo để trở thành chuyên viên, quản chuyên môn cao, năng động, sáng tạo, thích ng nhanh với yêu cầu công vic và văn hóa tổ chc.
4. Được làm việc trong môi trường năng động, sáng tạo tại các chi nhánh và trụ sở chính của tổ chức đóng trên địa bàn toàn quốc.
5. Được tạo điều kiện về nhà ở, điều kiện sinh hoạt …
6. Được tham gia các phong trào, kỳ nghỉ, đi picnic và du lịch cùng công ty.
* THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ
1. Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 30.03.2018. Lịch phỏng vấn lúc 8h sáng thứ 4, 7 hàng tuần.
2. Địa điểm nộp hồ sơ và phỏng vấn:  
-          Ứng viên phỏng vấn tại Đà Nẵng: Tầng 3, toàn nhà 5 tầng, 28 An Xuân, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng (Chi tiết liên hệ chị Hương Trà – 0905209089);
-          Ứng viên phỏng vấn tại Cần thơ : Số nhà P.20, đường A1, Khu dân cư Hưng Phú 1, Chung cư Hưng Phú lô B, Phường Hưng Phú, Quận Cái Răng, TP Cần Thơ (Chi tiết liên hệ chị Cẩm Nhung – 0903 561 159 hoặc Trịnh Lệ - 0903 513 929);
-          Ứng viên phỏng vấn tại Hà Nội và Hải Phòng: phòng 303 tòa nhà F4 đơn nguyên 1 - 116 Trung Kính, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy , Hà Nội (Chi tiết liên hệ chị Thùy Trâm – 0905240089);
-          Ứng viên phỏng vấn tại Hồ Chí Minh và Đắk Lắk: 205 Nguyễn Xí, quận Bình Thạnh, Hồ Chí Minh (Chi tiết liên hệ chị Dạ Quyên – 0903587699);
Đối với ứng viên ở xa, vui lòng scan hoặc chụp ảnh hồ sơ và gửi qua mail: tuyendungvietcert@gmail.com để được phỏng vấn trực tuyến.
* ĐỊA ĐIỂM LÀM VIỆC
- Các trụ sở đơn vị trong toàn quốc: Ni; Hải Phòng; Đà Nẵng;HCM;Cần Thơ; Gia Lai; Đắk Lắk;

Trung tâm Giám định và chng nhận hp chuẩn hp quyVietCert
Phòng Quản trị và Phát triên nguồn Nhân lực
Mrs. ơng Trà 0905209089/0968434199
Hồ ứng tuyển gửi trực tuyến qua email: tuyendungvietcert@gmail.com
hoặc nộp trực tiếp tại: Văn phòng giao dịch Trung tâm giám đnh và chứng nhận hp chun hp qui VietCERT - Đa chỉ: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
Tham khảo thông tin về VietCert thông qua: http://vietcert.org/